test

Cách cấu hình OSPF Summarization

Nếu như bạn đang học OSPF, bạn sẽ biết được là OSPF sử dụng LSA type3 cho inter-area routers và LSA type 5 cho external, dải mạng mà được quảng bá vào trong OSPF.
OSPF có thể tổng hợp lại các dải mạng nhưng nó không thể tổng hợp bên trong 1 area. Nó nghĩa là chúng ta phải cấu hình tổng hợp dải mạng ở ABR hoặc ASBR. OSPF chỉ có thể tổng hợp LSA type 3 và type 5
Nếu như bạn muốn tổng hợp dải mạng cho OSPF, bạn sẽ cần tự cấu hình lấy OSPF. Giờ tôi sẽ chỉ cho bạn làm thế nào để tổng hợp dải mạng bên trong 1 area và 1 dải mạng external.
Hãy nhìn vào topo trên nhé. Nếu như bạn không sử dụng summari (Đây là cấu hình default nhé) thì 1 LSA sẽ chứ toàn bộ các dải mạng bạn có, Nếu như 1 link trong area1 lỗi, R1 sẽ đẩy 1 gói tin LSA mới vào trong Area 0, toàn bộ các routers khác phải cập nhật lại LSDB, chạy lại thuật toán SPF, tính toán lại đường đi, như thế sẽ tốn thời gian và CPU. Nếu bạn có ít dải mạng thì không sao, nhưng bạn có nhiều dải mạng bên trong 1 area thì nó sẽ ảnh hưởng lớn tới hiệu năng hệ thống.
Nếu như bạn sử dụng summari thì mọi chuyện sẽ khác. Bạn có thể tạo 1 summary trên R1 cho việc tổng hpjw toàn bộ các LSA type2 khác nhau. Thay vì gửi LSA từ 4.4.0/24 và 4.5.0/24, bạn có thể gửi 1 LSA với dải 4.0.0.0/8. Nếu như 1 trong số các link ở area1 lỗi, thì R1 sẽ không cần thay đổi hay cập nhật thông tin bởi vì dải 4.0.0.0/8 đã bao gồm tất cả rồi, sẽ không có gì thay đổi ở LSDB và chúng ta không cần chạy lại thuận toán SPF.
Tổng hợp LSA type 3 nghĩa là chúng ta tạo 1 summary cho tất cả các interarea routers. Nó gỉai thích vì sao chúng ta gọi nó là interarea route summarization. Ở đây có 1 vài điểm như sau:

  • 1 tuyến đường summary chỉ quảng bá nếu như bạn có ít nhất 1 subnet bên trong dải đã summary.
  • 1 tuyến đường summary sẽ có cost nhỏ nhớ cost của các subnet bên trong dải đã summary.
  • ABR sẽ tạo 1 đường summary route sẽ tạo thêm 1 interface null0 để phòng tránh loops.
  • OSPF là 1 giao thức classless vì thế bạn có thể đưa toàn bộ các subnet và trong summary.
Để ý bên trên bạn sẽ thấy 2 subnet 4.4.4.0/24 và 4.5.5.0/24 sẽ nằm bên trong subnet 4.0.0/8 (Đã được summary). Nếu như link tới dải 4.4.4.0/24 lỗi thì router vẫn quảng bá dải 4.0.0.0/8, mọi hoạt động của các router khác vẫn diện ra bình thường mà không cần tính toán lại đường đi.
Giờ hãy xem ví dụ tiếp theo nhé.
Bên trên là 1 ví dụ cụ thể hơn liên quan tới interarea route summarization. Tối có R1 và R2, R1 có 4 loopback interfaces nằm ở area0. Link giữa R1 và R2 trong area1 vì thế R1 sẽ là ABR.


R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#network 172.16.0.0 0.0.3.255 area 0
R1(config-router)#network 192.168.12.0 0.0.0.255 area 1

R2(config)#router ospf 1
R2(config-router)#network 192.168.12.0 0.0.0.255 area 1

Tôi vừa enable OSPF và quảng bá các dải mạng vào OSPF.

R2#show ip route ospf
        172.16.0.0/32 is subnetted, 4 subnets
O IA      172.16.1.1 [110/2] via 192.168.12.1, 00:08:04, FastEthernet0/0

O IA      172.16.0.1 [110/2] via 192.168.12.1, 00:08:04, FastEthernet0/0

O IA      172.16.3.1 [110/2] via 192.168.12.1, 00:08:04, FastEthernet0/0
O IA      172.16.2.1 [110/2] via 192.168.12.1, 00:08:04, FastEthernet0/0

R2#show ip ospf database | begin Summary
                          Summary          Net Link States (Area 1)
Link ID            ADV Router            Age                   Seq#                       Checksum
172.16.0.1        172.16.3.1                542                   0x80000003           0x005269
172.16.1.1        172.16.3.1                542                   0x80000003           0x004773
172.16.2.1        172.16.3.1                542                   0x80000003           0x003C7D
172.16.3.1        172.16.3.1                542                   0x80000003           0x003187

Như bạn thấy bên trên LSDB và routing table của R2. Bạn có thể thấy 4 LSAs cho mỗi subnet.

R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#area 0 range 172.16.0.0 255.255.0.0

Sử dụng câu lệnh area range, chúng ta có thể summarize LSAs type 3, trong ví du trên tôi tạo ra 1 subnet đã summary là 172.16.0.0/16. Giờ hãy kiểm tra R2 sau khi R1 đã được cấu hình summary nhé.

R2#show ip route ospf
O IA 172.16.0.0/16     [110/2] via 192.168.12.1, 00:03:26, FastEthernet0/0

R2#show ip ospf database | begin Summary
                          Summary Net Link States (Area 1)
Link ID                  ADV Router                 Age                 Seq#                  Checksum
172.16.0.0              172.16.3.1                    219                  0x80000001      0x00605E

Một lần nữa các bạn có thể thấy routing table và LSDP của R2, nó đã nhỏ gọn hơn rất nhiều phải không nào.
Đó là đối với LSA type3. Vậy với LSA type5 external thì sao. Có 2 điểm mà bạn cần phải nhớ.
  • Bạn chỉ có thể tổng hợp nó trên ASBR.
  • 1 interface null0 sẽ đưuọc tạo trong bảng routing table cho summary route.
Các bạn hãy xem nhé.

Thay vì sử dụng câu lệnh quảng bá dải mạng ở interfaces loopback. Tôi sẽ sử dụng redistrubute chúng và OSPF.

R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#no network 172.16.0.0 0.0.3.255 area 0
R1(config-router)#redistribute connected subnets

Chúng ta đã remove câu lệnh network và sử dụng lênh redistribute interfaces loopback vào trong OSPF.
Hãy kiểm tra trên R2 nào.

R2#show ip route ospf
           172.16.0.0/24 is subnetted, 4 subnets
0   E2             172.16.0.0   [110/20]     via     192.168.12.1,      00:01:07,             FastEthernet0/0
0   E2             172.16.1.0   [110/20]     via     192.168.12.1,      00:01:07,             FastEthernet0/0
0   E2             172.16.2.0   [110/20]     via     192.168.12.1,      00:01:07,             FastEthernet0/0
0   E2             172.16.3.0   [110/20]     via     192.168.12.1,      00:01:07,             FastEthernet0/0

R2#show ip ospf database | begin Type-5
           Type-5 AS External Link States
Link ID            ADV Router             Age                      Seq#              Checksum             Tag
172.16.0.0        172.16.3.1                91                        0x80000001  0x00B46E              0
172.16.1.0        172.16.3.1                91                        0x80000001  0x00A978              0
172.16.2.0        172.16.3.1                91                        0x80000001  0x009E82               0
172.16.3.0        172.16.3.1                91                        0x80000001  0x00938C               0

Phía trên là LSDK và bảng định tuyến của R2, bạn có thể thấy chúng ta có LSAs type 5.

R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#summary-address 172.16.0.0 255.255.0.0

Câu lệnh trên là chúng ta đã thực hiện summary LSAs type 5 external rồi đó. Nó khác với câu lệnh summary LSA type 3 phải không nào?

R2#show ip route ospf
O E2 172.16.0.0/16 [110/20] via 192.168.12.1, 00:00:17, FastEthernet0/0

R2#show ip ospf database | begin Type-5

                     Type-5 AS External Link States
Link ID            ADV Router             Age                      Seq#              Checksum             Tag
172.16.0.0        172.16.3.1                38                        0x80000002  0x00B26F              0

Như các bạn thấy đó. Sau khi summary type5 thì bảng định tuýên và LSDB trên R2 đã khác phải không nào. Nhìn gọn nhẹ hơn rất nhiều rồi đó.
Dưới đây là toàn bộ các câu lệnh nhé.

hostname R1
!
ip cef
!
interface Loopback0
ip address 172.16.0.1 255.255.255.0
!
interface Loopback1
ip address 172.16.1.1 255.255.255.0
!
interface Loopback2
ip address 172.16.2.1 255.255.255.0
!
interface Loopback3
ip address 172.16.3.1 255.255.255.0
!
interface FastEthernet0/0
ip address 192.168.12.1 255.255.255.0
!
router ospf 1
network 192.168.12.0 0.0.0.255 area 1
!
end

hostname R2
!
ip cef
!
interface Loopback0
ip address 3.3.3.1 255.255.255.0
!
interface FastEthernet0/0
ip address 192.168.12.2 255.255.255.0
!
router ospf 1
network 192.168.12.0 0.0.0.255 area 1
!
end
Trân trọng!
Cách cấu hình OSPF Summarization Cách cấu hình OSPF Summarization Reviewed by phucvm on tháng 9 26, 2019 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

Được tạo bởi Blogger.